Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Câu 34: Đặt điện áp u = 60√2cos(300t + π/3) V vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên, trong đó R = 170 Ω và điện dung C của tụ điện thay đổi được. Khi C = C₁, thì điện tích của bản tụ điện nối vào N là q = 5√2.10⁻⁴cos(300t + π/6) C. Trong các biểu thức, t tính bằng s. Khi C = C₂, thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu R đạt giá trị cực đại, giá trị đó bằng A. 51 V. B. 36 V. C. 60 V. D. 26 V.
Step1. Xác định điều kiện điện áp cực đại trên R Khi mạch RLC nối tiếp
Khoa học
thumbnail
Bài 13. Một đám đất hình chữ nhật có chiều rộng 60m, chiều dài bằng \(\frac{4}{3}\) chiều rộng. Người ta để \(\frac{7}{12}\) diện tích đám đất đó trồng cây, 30 % diện tích còn lại để đào ao thả cá. Hỏi diện tích ao bằng bao nhiêu phần trăm diện tích cả đám đất
Step1. Tính diện tích đám đất Chiều dài bằng 4/3 chiều rộng nên tính được
Toán học
thumbnail
44: Cho hàm số \(f\left( x \right)\) thỏa mãn \(2xf\left( x \right) + {x^2}f'\left( x \right) = 1\), với mọi \(x \in \mathbb{R} \backslash \{ 0 \}\) và \(f\left( 1 \right) = 0\). Giá trị của \(f\left( {\frac{1}{2}} \right)\) là: A. -2. B. 1. C. 6. D. -1.
Step1. Nhận biết đạo hàm của x^2 f(x) Ta viết lại phương trình: \( 2x f(x) + x^2 f'(x) = 1. \)
Toán học
thumbnail
Câu 39. Cho số phức z thỏa mãn \(\frac{1}{|z| + z}\) có phần thực bằng \(\frac{1}{8}\). Môđun của z bằng A. 4. B. 8. C. \(2\sqrt{2}\). D. 16.
Step1. Thiết lập phương trình phần thực Gọi \(z = x + yi\) và
Toán học
thumbnail
Để lát nền một căn phòng hình chữ nhật, người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 30cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền căn phòng đó, biết rằng căn phòng có chiều rộng 6m, chiều dài 9m ? (Diện tích phần mạch vữa không đáng kể)
Ta đổi chiều rộng và chiều dài sang đơn vị cm: \( 6 \text{m} = 600 \text{cm},\quad 9 \text{m} = 900 \text{cm}\) Diện tích phòng: \( 600 \times 900 = 540{,}000\,\text{cm}^2 \)
Toán học
thumbnail
Bài 109 LUYỆN TẬP CHUNG 1. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có a) Chiều dài 1,5m, chiều rộng 0,5m và chiều cao 1,1m. b) Chiều dài \(\frac{4}{5}\)dm, chiều rộng \(\frac{1}{3}\)dm và chiều cao \(\frac{3}{4}\)dm. Bài giải
Step1. Tính diện tích xung quanh và toàn phần cho phần (a) Áp dụ
Toán học
thumbnail
Câu 34. Cho hình chóp tam giác S.ABC có cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy (ABC), tam giác ABC vuông tại B, SA=AB=a, BC = a√2. Góc giữa hai đường thẳng SB và SC là A. 60°. B. 30°. C. 45°. D. 90°.
Step1. Tính độ dài SB và SC Sử dụng định lý Pitago
Toán học
thumbnail
Bài 1. Viết lại tập hợp \(A = \{x ∈ ℤ | (2x^2 - 5x + 3)(x^2 - 4x + 3) = 0\}\) bằng cách liệt kê các phần tử của nó. Bài 2. Viết lại tập hợp \(A = \{x ∈ ℕ | (2x^2 - 5x + 3)(x^2 - 4x + 3) = 0\}\) bằng cách liệt kê các phần tử của nó. Bài 3. Viết lại tập hợp \(A = \{x ∈ ℕ | x < 5\}\) bằng cách liệt kê các phần tử của nó. Bài 4. Viết mỗi tập hợp \(A = \{0, ± 2, ± 3, ± 4\}\) bằng cách chỉ rõ tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó. Bài 5. Viết mỗi tập hợp \(A = \{9, 36, 81, 144\}\) bằng cách chỉ rõ tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó.
Step1. Phân tích biểu thức (2x^2 - 5x + 3)(x^2 - 4x + 3) Ti
Toán học
thumbnail
8. Cho điểm C nằm trên tia Ax, điểm B nằm trên tia Cx. Biết rằng ba điểm A, B, C phân biệt. Trong các câu sau đây, câu nào đúng? ● Điểm A nằm trên tia BC. ● Điểm C vừa nằm trên tia AB vừa nằm trên tia BA. ● Tia CB và tia BC là hai tia đối nhau. ● Tia CA và tia Cx là hai tia đối nhau.
Step1. Xác định thứ tự A, C, B Vì C nằm trên tia Ax và B nằm trê
Toán học
thumbnail
Câu 8. (HSG Bắc Ninh 2019) Giải phương trình: $4^{1+x}+4^{1-x}=2(2^{2+x}-2^{2-x})+8$ Lời giải $4^{1+x}+4^{1-x}=4(2^{1+x}-2^{1-x})+8$
Step1. Chuyển 4^(1±x) về lũy thừa của 2 Ta có 4^(1+x) = 2
Toán học
thumbnail
Câu 187. [0D1-1.2-2] Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề sai? A. Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi chúng đồng dạng và có một góc bằng nhau. B. Một tứ giác là hình chữ nhật khi và chỉ khi chúng có 3 góc vuông. C. Một tam giác là vuông khi và chỉ khi nó có một góc bằng tổng hai góc còn lại. D. Một tam giác là đều khi và chỉ khi chúng có hai đường trung tuyến bằng nhau và có một góc bằng 60°.
Xét từng mệnh đề: - Mệnh đề A: Việc hai tam giác bằng nhau đồng nghĩa với chúng trùng khít (cùng hình dạng và kích thước). Điều kiện “đồng dạng và có một góc bằng nhau” chưa đủ để kết luận hai tam giác bằng nhau, vì đồng dạng chỉ đảm bảo các góc bằng nhau nhưng chưa bắt buộc tỉ số các cạnh là 1. Do đó, đây là mệnh đề sai. - Mệnh đề B: Một tứ giác có 3 góc vuông thì góc còn lại cũng vuông (vì tổng bốn góc của tứ giác là 360°). Đây là
Toán học
thumbnail