Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
39. Cho các số thực b,cb, c sao cho phương trình z2+bz+c=0z^2 + bz + c = 0 có hai nghiệm phức z1,z2z_1, z_2 thỏa mãn z14+3i=1|z_1 - 4 + 3i| = 1z286i=4|z_2 - 8 - 6i| = 4. Mệnh đề nào sau đây đúng? A. 5b+c=45b + c = 4. B. 5b+c=45b + c = -4. C. 5b+6c=125b + 6c = 12. D. 5b+c=125b + c = -12.
Step1. Thiết lập toạ độ cho z₁ và z₂ Gọi z₁ = x + yi và z₂ =
Toán học
thumbnail
BON 554. Cho hàm số f(x) có đồ thị hàm số y = f'(x) như hình vẽ. Hàm số y = f(x-1) + x ² - 2x đồng biến trên khoảng nào sau đây? A. (1;2). B. (-1;0). C. (0;1). D. (-2;-1).
Step1. Tính đạo hàm y'(x) Đạo hàm của hàm số y =
Toán học
thumbnail
Câu 15. Cho khối chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a. Biết ASC^=90\widehat{ASC} = 90^\circ, tính thể tích V của khối chóp đó. A. V=a33V = \frac{a^3}{3} B. V=a323V = \frac{a^3\sqrt{2}}{3} C. V=a326V = \frac{a^3\sqrt{2}}{6} D. V=a3212V = \frac{a^3\sqrt{2}}{12}
Step1. Xác định độ dài SA và chiều cao SO Vì chóp tứ giác đều nên SA = SC và ∠ASC = 90°. Đường chéo AC của đáy là a2a\sqrt{2} nên từ tam giác ASC vuô
Toán học
thumbnail
Câu 43: Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ và diện tích hai phần A,B lần lượt bằng 163\frac{16}{3}56\frac{5}{6}. Giá trị của I=10f(3x+1)dxI=\int_{-1}^{0}f(3x+1)dx bằng A. 32\frac{3}{2} B. 92\frac{9}{2} C. 376\frac{37}{6} D. 372\frac{37}{2}
Step1. Thay biến Đặt t = 3x + 1, khi x = -1 thì t = -2, khi x = 0 thì t = 1. Từ đó, d
Toán học
thumbnail
[ Mức độ 2] Cung lượng giác có điểm biểu diễn là M 1, M 2 như hình vẽ là nghiệm của phương trình lượng giác nào sau đây? A. sin(xπ3)=0sin\left(x-\frac{\pi}{3}\right)=0. B. sinx=0sin x = 0. C. cos(xπ3)=0cos\left(x-\frac{\pi}{3}\right)=0. D. sin(x+π3)=0sin\left(x+\frac{\pi}{3}\right)=0.
Để xác định phương trình lượng giác phù hợp, ta dựa vào nhận xét rằng hai điểm M1, M2 cách nhau đúng π\pi trên vòng tròn, đồng thời đường nối gốc toạ độ với trung điểm cung M1M2 tạo góc π3\frac{\pi}{3} với trục Ox. Khi đó, các nghiệm của phương trình sin(x - π/3\pi/3) = 0 sẽ có d
Toán học
thumbnail
Câu 24. Cho hình chóp đều S.ABCD, cạnh đáy bằng a, góc giữa mặt bên và mặt đáy là 60°. Tính khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng (SCD).
Step1. Đặt toạ độ cho các điểm Chọn gốc tại tâm của đáy, tr
Toán học
thumbnail
Chủ đề: "Tưởng tượng em là một siêu anh hùng mang sứ mệnh làm cho con đường trên thế giới an toàn hơn với trẻ em. Hãy viết một bức thư cho ai đó để nói về sức mạnh siêu phàm giúp em hoàn thành sứ mệnh của mình"
Thân gửi người bạn đồng hành, Mình là một siêu anh hùng với sứ mệnh bảo vệ sự an toàn cho trẻ em khi tham gia giao thông. Sức mạnh siêu phàm mà mình sở hữu là khả năng nhìn thấu nguy hiểm trên đường. Nhờ đó, mình nhận ra và cảnh báo kịp thời cho tất cả trẻ em về những điểm bất ngờ hoặc không an toàn, giúp các bạn nhỏ chủ động tránh va chạm. Bằng tốc độ phi thường, mình có thể di chuyển thật nhanh đến mọi ngã tư, đặc biệt là những nơi đông xe cộ, để sắp xếp trật tự cho
Tiếng Việt
thumbnail
Câu 2: Cho hai vecto a\vec{a}b\vec{b} thỏa mãn điều kiện a=b=1|\vec{a}| = |\vec{b}| = 1a.b=3\vec{a}.\vec{b} = 3. Độ dài của vecto 3a+5b3\vec{a} + 5\vec{b}: A. 555\sqrt{5}. B. 124\sqrt{124}. C. 8. D. 124.
Step1. Tính (3a + 5b)·(3a + 5b) Áp dụng công
Toán học
thumbnail
Câu 02 : Cho hình trụ có hai đáy là hai hình tròn (O) và (O'), thiết diện qua trục của hình trụ là hình vuông. Gọi A, B là hai điểm lần lượt nằm trên hai đường tròn (O) và (O'). Biết AB=2aAB = 2a và khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và OO' bằng a32\frac{a\sqrt{3}}{2}. Bán kính đáy bằng: A. a144\frac{a\sqrt{14}}{4}. B. a142\frac{a\sqrt{14}}{2}. C. a143\frac{a\sqrt{14}}{3}. D. a149\frac{a\sqrt{14}}{9}.
Step1. Chọn hệ tọa độ Đặt O tại gốc tọa độ, O' trên trục z với kho
Toán học
thumbnail
Câu 12.4: Có bao nhiêu số phức zz thỏa mãn điều kiện z.zz=2|z. \overline{z} - z| = 2z=2|z| = 2?
Step1. Chuyển về dạng toạ độ Đặt z = x + yi, rồi dùng |
Toán học
thumbnail
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số : 20. a) \begin{cases} 3x + y = 3 \\ 2x - y = 7 \end{cases} ; b) \begin{cases} 2x + 5y = 8 \\ 2x - 3y = 0 \end{cases} ; c) \begin{cases} 4x + 3y = 6 \\ 2x + y = 4 \end{cases} ; d) \begin{cases} 2x + 3y = -2 \\ 3x - 2y = -3 \end{cases} ; e) \begin{cases} 0,3x + 0,5y = 3 \\ 1,5x - 2y = 1,5 \end{cases} . 21. a) \begin{cases} x\sqrt{2} - 3y = 1 \\ 2x + y\sqrt{2} = -2 \end{cases} ; b) \begin{cases} 5x\sqrt{3} + y = 2\sqrt{2} \\ x\sqrt{6} - y\sqrt{2} = 2 \end{cases} .
Step1. Giải hệ (a) Cộng hai phương trình để
Toán học
thumbnail