Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Câu 10: Một vật dao động điều hòa, tại li độ x1 và x2 vật có tốc độ lần lượt là v1 và v2. Biên độ dao động của vật bằng:
A. \(\sqrt{\frac{v_1^2x_2^2+v_2^2x_1^2}{v_1^2-v_2^2}}\)
B. \(\sqrt{\frac{v_1^2x_1^2+v_2^2x_2^2}{v_1^2-v_2^2}}\)
C. \(\sqrt{\frac{v_1^2x_2^2-v_2^2x_1^2}{v_1^2-v_2^2}}\)
D. \(\sqrt{\frac{v_1^2x_2^2-v_2^2x_1^2}{v_1^2+v_2^2}}\)
Câu 11: Mạch dao động điện từ có C = 4500 pF, L = 5 μH. Điện áp cực đại ở hai đầu tụ điện là 2 V.
Step1. Lập hai phương trình liên hệ
Tại li độ x₁ và x₂, ta có:
\(x_1^2 + \frac{v_1^2}{\omega^2} = A^2\)
Khoa học

Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, nội tiếp đường tròn (O) và AB < AC. Các đường cao BM và CN cắt nhau tại H. Gọi P là giao điểm của hai đường thẳng MN và CB. Đường thẳng AP cắt đường tròn (O) tại K (K khác A).
1. Chứng minh tứ giác BNMC là tứ giác nội tiếp.
2. Chứng minh PB.PC = PN.PM và tam giác PKN đồng dạng với tam giác PMA
3. Gọi I là trung điểm của BC. Chứng minh ba điểm K, H, I thẳng hàng.
Step1. Chứng minh BNMC là tứ giác nội tiếp
Chỉ ra rằng hai góc đối
Toán học

Câu 24. Giá trị lớn nhất \(F_{\max }\) của biểu thức \(F(x, y)=x+2 y\) trên miền xác định bởi hệ
\(\left\{\begin{array}{l}0 \leq y \leq 4 \\ x \geq 0 \\ x-y-1 \leq 0 \\ x+2 y-10 \leq 0\end{array}\right.\)
là
A. \(F_{\max }=6\). B. \(F_{\max }=8\). C. \(F_{\max }=10\). D. \(F_{\max }=12\).
Step1. Xác định miền nghiệm
Miền nghiệm được xác định bởi
Toán học

Câu 3. Cho \(tan \gamma = -2\sqrt{2}\) tính giá trị lượng giác còn lại.
Câu 4. Cho \(cos \alpha = \frac{3}{4}\) với \(0^0 < \alpha < 90^0\). Tính \(A = \frac{tan \alpha + 3cot \alpha}{tan \alpha + cot \alpha}\)
Step1. Tìm sin y và cos y
Đặt sin y = tan y ⋅ cos y; á
Toán học

Câu 8. 1. Cho ΔABC vuông tại A. Biết \(\frac{AB}{AC} = \frac{5}{7}\). Đường cao AH = 15cm. Tính HB, HC.
2. Cho ΔABC vuông tại A, AB = 12cm, AC = 16cm, đường cao AH. Tính BC, AH, HB, HC.
Step1. Đặt độ dài các cạnh theo tỉ lệ
Giả sử AB = 5k, A
Toán học

[55957]. Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho mặt phẳng \((P): x+y+z-3 = 0\) và đường thẳng \(d: \frac{x}{1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-2}{-1}\). Đường thẳng \(d'\) đối xứng với \(d\) qua mặt phẳng \((P)\) có phương trình là
A. \(\frac{x+1}{1}=\frac{y+1}{-2}=\frac{z+1}{7}\).
B. \(\frac{x-1}{1}=\frac{y-1}{2}=\frac{z-1}{7}\).
C. \(\frac{x-1}{1}=\frac{y-1}{-2}=\frac{z-1}{7}\).
D. \(\frac{x+1}{1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z+1}{7}\).
Step1. Xác định tham số của d
Biểu diễn đường thẳng d dướ
Toán học

Bài 4. Một con lắc đơn dao động điều hoà với biên độ góc α_0 = 0,1rad tại nơi có g = 10m/s^2. Tại thời điểm ban đầu vật đi qua vị trí có li độ dài s = 8√3 cm với vận tốc v = 20 cm/s. Độ lớn gia tốc của vật khi nó đi qua vị trí có li độ dài 8 cm là
A. 0,075m/s^2.
B. 0,506 m/s^2.
C. 0,5 m/s^2.
D. 0,07 m/s^2.
Step1. Tìm chiều dài con lắc
Áp dụng công thức
Khoa học

Câu 16. Một vật dao động điều hòa với phương trình x = Acos(ωt + φ). Biết trong khoảng thời gian 1/30s đầu tiên, vật đi từ vị trí x_0 = 0 đến vị trí x = A√3/2 theo chiều dương. Chu kì dao động của vật là
A. 0,2s.
B. 5s.
C. 0,5s.
D. 0,1s.
Step1. Xác định pha ban đầu
Sử dụng điều kiện x(0) = 0, ta được \(A\cos(\varphi) = 0\)
Toán học

1.34. Cho tam giác ABC.
a) Tìm điểm K sao cho \(\overrightarrow{KA} + 2\overrightarrow{KB} = \overrightarrow{CB}\).
b) Tìm điểm M sao cho \(\overrightarrow{MA} + \overrightarrow{MB} + 2\overrightarrow{MC} = \overrightarrow{0}\).
Step1. Thiết lập phương trình vectơ cho K
Biểu diễn KA, KB v
Toán học

Câu 227. [0D2-2] Tìm m để Parabol \((P): y=x^2 - 2(m+1)x + m^2 - 3\) cắt trục hoành tại 2 điểm phân biệt có hoành độ \(x_1, x_2\) sao cho \(x_1.x_2 = 1\).
A. \(m=2\).
B. Không tồn tại m.
C. \(m=-2\).
D. \(m=\pm2\).
Step1. Thiết lập điều kiện tích nghiệm
Sử dụng định lý Viè
Toán học

Bài 12. Ông Tư mua một khu đất hình chữ nhật dài 48m, rộng 25m. Ông thuê rào chung quanh bằng lưới giá 2500 đồng/dm. Hỏi ông tốn tất cả bao nhiêu tiền, biết lúc rào ông có chừa lối đi rộng 2m.
Step1. Tính chu vi hình chữ nhật
Toán học
