Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
Câu 1. Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P): x+2y+3z−1=0. Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của (P) ? A. \(\overrightarrow{n_3}=(1;2;-1) .B. \(\overrightarrow{n_4}=(1;2;3) C. \(\overrightarrow{n_1}=(1;3;-1) .D. \(\overrightarrow{n_2}=(2;3;-1) )
Ta xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) dựa vào các hệ số của x, y, z trong phương trình. Mặt phẳng (P) có dạng x
Toán học
thumbnail
Câu 18: Khẳng định nào sau đây là sai? A. Hàm số đồng biến trên (1; +∞). B. Hàm số đồng biến trên (−∞; −1) và (1; +∞). C. Hàm số nghịch biến trên khoảng (−1;1). D. Hàm số đồng biến trên
Ta xem xét ví dụ hàm số quen thuộc f(x) = x^3 - 3x có đạo hàm f'(x) = 3(x^2 - 1). Đạo hàm bằng 0 khi x = -1 hoặc x = 1, và: • f'(x) > 0 (hàm đồng biến) khi x < -1 hoặc x > 1. • f'(x) < 0 (hàm nghịch biến) khi -1 < x < 1. Do đó: • Khẳng định (A) đúng vì hàm số đồng biến trên khoảng \((1, +∞)\). • Khẳng định (B) đúng vì hàm số cũng đồng biến trên cả \((-∞, -1)\)
Toán học
thumbnail
(THPT QG 2017) Cho \(\log_3 a = 2\) và \(\log_2 b = \frac{1}{2}\). Tính \(I = 2 \log_3 [\log_3(3a)] + \log_{\frac{1}{4}}b^2\). A. \(I = \frac{5}{4}\). B. \(I = \frac{3}{2}\). C. \(I = 0\). D. \(I = 4\).
Step1. Tính log_3(3a) và thay vào biểu thức Xác định a từ log_3(a
Toán học
thumbnail
Dạng 7. Tìm khoảng đơn điệu của hàm số \(g(x) = \left| {f\left[ {u(x)} \right]} \right|\) khi biết đồ thị 1. Cho hàm số \(y = f(x)\). Hàm số \(y = f'(x)\) có đồ thị như hình bên. Hàm số \(y = f(2 - x)\) đồng biến khoảng \(y = f'(x)\)
Step1. Thiết lập điều kiện đồng biến Xét y=f(2-x). Đạo hàm là y'
Toán học
thumbnail
Bài 9: Một mảnh sân nhà có hình dạng và kích thước như Hình vẽ dưới đây. a) Tính diện tích mảnh sân. b) Nếu lát sân bằng những viên gạch hình vuông có cạnh 50 cm thì cần bao nhiêu viên gạch?
Step1. Tính diện tích mảnh sân Chia mảnh sân thành ba hình chữ nhậ
Toán học
thumbnail
Câu 44. Trên tập hợp các số phức, xét phương trình $z^2 - 2(m-1)z + m^2 - 3 = 0$ ($m$ là tham số thực). Gọi $S$ là tập hợp giá trị của $m$ để phương trình đó có hai nghiệm $z_1$, $z_2$ thỏa mãn $|z_1 - z_2| = 2\sqrt{5}$. Tính tổng các phần tử của tập $S$. A. 5. B. 4. C. $\frac{9}{2}$. D. $-\frac{1}{2}$.
Step1. Tính biệt thức Δ Ta xác định các hệ số rồi tính Δ
Toán học
thumbnail
1.10. Một số tự nhiên được viết bởi ba chữ số 0 và ba chữ số 9 nằm xen kẽ nhau. Đó là số nào? 1.11. Dùng các chữ số 0; 3 và 5, viết một số tự nhiên có ba chữ số khác nhau mà chữ số 5 có giá trị là 50. 1.12. Trong một cửa hàng bánh kẹo, người ta đóng gói kẹo thành các loại: mỗi gói có 10 cái kẹo; mỗi hộp có 10 gói; mỗi thùng có 10 hộp. Một người mua 9 thùng, 9 hộp và 9 gói kẹo. Hỏi người đó đã mua tất cả bao nhiêu cái kẹo?
Để số đó là một số tự nhiên, chữ số đầu tiên phải khác 0. Do đó ta có dãy x
Toán học
thumbnail
Câu 9: Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm f'(x) = x 3, ∀x ∈ R. Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây? A. (−∞; +∞). B. (−∞; 1). C. (0; +∞). D. (−∞; 0).
Bước giải: Để hàm số nghịch biến, ta cần f'(x) < 0. Ta có f'(x) = x^3. Mệnh đề f'(x) < 0 xảy r
Toán học
thumbnail
Ví dụ 14: (ĐH-2010) Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại A là 60 dB, tại B là 20 dB. Mức cường độ âm tại trung điểm M của đoạn AB là A. 26 dB. B. 17 dB. C. 34 dB. D. 40 dB.
Step1. Xác định tỉ số khoảng cách OA và OB Từ
Khoa học
thumbnail
Câu 47: Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên \(\left[ {0;3} \right]\) thỏa mãn \(f\left( 3 \right) = 0,\int\limits_0^3 {{\left[ {f'\left( x \right)} \right]}^2} dx = \frac{7}{6}\) và \(\int\limits_0^3 {\frac{{f\left( x \right)}}{{\sqrt {x + 1} }}} dx = - \frac{7}{3}.\) Tích phân \(\int\limits_0^3 {f\left( x \right)} dx\) bằng: A. \( - \frac{7}{3}\). B. \(\frac{{-97}}{{30}}\). C. \(\frac{7}{6}\). D. \(\frac{-7}{6}\).
Step1. Đặt dạng cho f'(x) Giả sử f'(
Toán học
thumbnail
Câu 10: Một vật dao động điều hòa, tại li độ x1 và x2 vật có tốc độ lần lượt là v1 và v2. Biên độ dao động của vật bằng: A. \(\sqrt{\frac{v_1^2x_2^2+v_2^2x_1^2}{v_1^2-v_2^2}}\) B. \(\sqrt{\frac{v_1^2x_1^2+v_2^2x_2^2}{v_1^2-v_2^2}}\) C. \(\sqrt{\frac{v_1^2x_2^2-v_2^2x_1^2}{v_1^2-v_2^2}}\) D. \(\sqrt{\frac{v_1^2x_2^2-v_2^2x_1^2}{v_1^2+v_2^2}}\) Câu 11: Mạch dao động điện từ có C = 4500 pF, L = 5 μH. Điện áp cực đại ở hai đầu tụ điện là 2 V.
Step1. Lập hai phương trình liên hệ Tại li độ x₁ và x₂, ta có: \(x_1^2 + \frac{v_1^2}{\omega^2} = A^2\)
Khoa học
thumbnail