Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
3.26. Liệt kê các phần tử của tập hợp sau rồi tính tổng của chúng:
a) S = {x ∈ Z | −3 < x ≤ 3};
b) T = {x ∈ Z | −7 < x ≤ −2}.
3.27. Tính giá trị của biểu thức:
a) (27 + 86) − (29 − 5 + 84);
b) 39 − (298 − 89) + 299.
Step1. Liệt kê tập S và tính tổng
Ta tìm tất cả x ∈ ℤ thỏa mãn -3 < x ≤ 3. B
Toán học

Câu 2. Diện tích phần hình phẳng được tô đậm trong hình vẽ bên được tính theo công thức nào dưới đây?
Step1. Xác định hàm trên và hàm dưới
Trên đoạn x từ -1 đến 1
Toán học

Câu 33:
Một vật dao động với phương trình x = 4√2cos(5πt - 3π/4)cm. Quãng đường vật đi từ thời điểm t₁ = 1/10s đến
t₂ = 6s là:
A. 331,4 cm
C. 337,5 cm
B. 333,8 cm
D. 84,4cm
Step1. Tính chu kỳ T
Chu kỳ được xác
Khoa học

Câu 46: Cho hệ bất phương trình \(\begin{cases} x - y \le 2 \\ 3x + 5y \le 15\\ x \ge 0 \\ y \ge 0 \end{cases}\). Khẳng định nào sau đây là khẳng định sai ?
A.Trên mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình đã cho là miền
tứ giác \(ABCO\) kể cả các cạnh với \(A(0; 3)\), \(B\left(\frac{25}{8}; \frac{9}{8}\right)\), \(C(2; 0)\) và \(O(0; 0)\).
B.Đường thẳng \(\Delta: x + y = m\) có giao điểm với tứ giác \(ABCO\) kể cả khi \(-1 \le m \le \frac{17}{4}\).
C.Giá trị lớn nhất của biểu thức \(x + y\), với \(x\) và \(y\) thỏa mãn hệ bất phương trình đã cho là \(\frac{17}{4}\).
D.Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(x + y\), với \(x\) và \(y\) thỏa mãn hệ bất phương trình đã cho là \(0\).
Step1. Xác định miền nghiệm
Xét lần lượt các bất phương trình và tìm giao điểm của chúng, suy
Toán học

Bài 1:(1,5 điểm)Cho hai biểu thức A=\frac{5-\sqrt{5}}{\sqrt{5}-1}-\sqrt{(1-\sqrt{5})^2} và B=\left(\frac{1}{\sqrt{x}}+\frac{1}{\sqrt{x}+2}\right) : \frac{2\sqrt{x}}{x+2\sqrt{x}} với x>0
a) Rút gọn A và B
b) Tìm x để B > 2A
Step1. Rút gọn biểu thức A
Ta rationa
Toán học

Câu 11: Biết rằng đồ thị hàm số \(y = \frac{ax + 1}{bx - 2}\) có tiệm cận đứng là \(x = 2\) và tiệm cận ngang là \(y = 3\). Hiệu \(a - 2b\) có giá trị là
A. 0.
B. 5.
C. 1.
D. \(y = 4\).
Để có tiệm cận đứng x = 2, ta cho mẫu số bằng không:
\(bx - 2 = 0\)
\(\Rightarrow b \cdot 2 - 2 = 0 \Rightarrow b = 1.\)
Tiệm cận
Toán học

Câu 40. Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm f'(x). Đồ thị của hàm số y = f'(x) như hình vẽ.
Giá trị lớn nhất của hàm số g(x) = f(3x) + 9x trên đoạn [-1/3;1/3] là
Step1. Tính đạo hàm g'(x)
Ta có g(x)
Toán học

Câu 11: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y = ln(x^2 − 2mx + 4) có tập xác định là R.
A. m ∈ [−2; 2].
B. m ∈ (−∞; −2] ∪ [2; +∞).
C. m ∈ (−∞; −2) ∪ (2; +∞).
D. m ∈ (−2; 2).
Để hàm số xác định với mọi giá trị x, biểu thức bên trong ln phải dương với mọi x. Do đó, cần có:
\( x^2 - 2mx + 4 > 0 \)
với mọi x. Đây là một hàm bậc hai có hệ số đầu (1) d
Toán học

9. Một trường trung học cơ sở tổ chức cho lớp 6D gồm 40 học sinh đi tham quan học tập ngoại khóa. Toàn bộ chi phí chuyên đi sẽ chia đều cho mỗi học sinh. Đến ngày đi, 4 học sinh của lớp 6D không tham gia được. Vì vậy, mỗi bạn tham gia còn lại phải đóng thêm 25 000 đồng so với dự kiến chi phí ban đầu. Tổng chi phí cho chuyến đi là bao nhiêu?
Step1. Thiết lập biến và lập phương trình
Gọi tổng chi phí là \( X \). Mức đóng ban đầu mỗi bạn phải nộp là
Toán học

Câu 18: (Mã 102 - 2020 Lần 2) Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right) = x{\left( {x - 1} \right)^2}{\left( {x + 4} \right)^3},\forall x \in \mathbb{R}.\) Số điểm cực tiểu của hàm số đã cho là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Step1. Tìm nghiệm của đạo hàm
Giải f'(x) = 0, t
Toán học

Câu 44: Trong hệ trục tọa độ Oxy, cho parabol (P): y=x
2 và hai đường thẳng y=a, y=b (0 < a < b) (hình vẽ). Gọi S
1 là diện tích hình phẳng giới hạn bởi parabol (P) và đường thẳng y=a (phần tô đen); S
2 là diện tích hình phẳng giới hạn bởi parabol (P), đường thẳng y=a và đường thẳng y=b (phần gạch chéo). Với điều kiện nào sau đây của a và b thì S
1 = S
2?
A. b =
√4a
B. b =
√2a
C. b =
√3a
D. b =
√6a
Step1. Tính diện tích S1
Ta lấy tích phân giữa hai
Toán học
