Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
3. Hoàn thành bảng dưới đây vào vở (theo mẫu)
| Tập hợp cho bởi cách liệt kê các phần tử | Tập hợp cho bởi cách chỉ ra tính chất đặc trưng |
|---|---|
| H = {2; 4; 6; 8; 10} | H là tập hợp các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 11. |
| | M là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 15. |
| P = {11; 13; 15; 17; 19; 21} | X là tập hợp các nước ở khu vực Đông Nam Á. |
4. Viết tập hợp T gồm tên các tháng dương lịch trong quý IV (ba tháng cuối năm). Trong tập hợp T, những phần tử nào có số ngày là 31?
H = {2; 4; 6; 8; 10} là tập các số chẵn từ 2 đến 10.
P = {11; 13; 15; 17; 19; 21} là tập các số lẻ từ 11 đến 21.
M là tập các số tự nhiên thỏa mãn điều kiện liên qua
Toán học

4. Hình 34 mô tả một xe chở hai bánh mà thùng chứa của nó có dạng lăng trụ đứng tam giác với các kích thước cho trên hình. Hỏi thùng chứa của xe chở hai bánh đó có thể tích bằng bao nhiêu?
Để tính thể tích của lăng trụ tam giác, trước tiên ta tính diện tích đáy (là hình tam giác) rồi nhân với chiều dài của lăng trụ.
Diện tích tam giác đáy:
\(
\(\frac{1}{2} \times 60 \times 50 = 1500\,\text{cm}^2\)
\)
Toán học

3. Hai ô tô xuất phát từ A và B cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Sau 2 giờ chúng gặp nhau. Quãng đường AB dài 162km.
a) Tìm vận tốc của mỗi ô tô, biết vận tốc của ô tô đi từ A bằng \(\frac{4}{5}\) vận tốc của ô tô đi từ B.
b) Điểm gặp nhau ở cách A bao nhiêu ki-lô-mét ?
Step1. Đặt ẩn và viết phương trình
Giả sử vận tốc ô tô B là \(v_B\) (km/h), thì vận tố
Toán học

Bài 3. Một con lắc đơn dài 0,3 m được treo vào trần của một toa xe lửa. Con lắc bị kích động mỗi khi bánh xe của toa xe gặp chỗ nối nhau của các đoạn đường ray. Biết chiều dài mỗi thanh ray là 12,5 m, lấy g = 9,8 m/s
2
. Con lắc dao động bé nhất khi tàu chạy thẳng đều với tốc độ
A. 30 km/h.
B. 11,5 km/h.
C. 41 km/h.
D. 10 km/h.
Step1. Tính chu kỳ dao động riêng
Chu kỳ của con lắc:
\( T_0 = 2\pi\sqrt{\frac{L}{g}} \ )
với \(L=0{,}3\) m, \(g=9{,}8\,\text{m/s}^2\)
Khoa học

*Câu 9: Cho hàm số y = ax⁴ + bx² + c có đồ thị (C), biết (C) đi qua điểm A(-1;0), tiếp tuyến d tại A của (C) cắt (C) tại hai điểm có hoành độ lần lượt là 0 và 2. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi d, đồ thị (C) và hai đường thẳng x = 0, x = 2 có diện tích bằng 28/5 (phần gạch chéo trong hình vẽ). Tính diện tích giới hạn bởi d, đồ thị (C) và hai đường thẳng x = -1; x = 0
A. 2/5
B. 1/4
C. 1/9
D. 1/5
Step1. Thiết lập các điều kiện cho a, b, c
Từ tính chất qua A và tiếp tuyến tại A, ta có
Toán học

Câu 1: Cho hai số phức \(z_1\), \(z_2\) thỏa mãn \(|z_1 - 3i + 5| = 2\) và \(|iz_2 - 1 + 2i| = 4\). Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(T = |2iz_1 + 3z_2|\).
A. \(\sqrt{313} + 16\).
B. \(\sqrt{313}\).
C. \(\sqrt{313} + 8\).
D. \(\sqrt{313} + 2\sqrt{5}\).
Step1. Xác định các đường tròn ràng buộc
Đặt z1 = x + yi. Khi đó, z1 thuộc đường t
Toán học

2.5. Làm tròn số 3,14159...
a) đến chữ số thập phân thứ ba;
b) với độ chính xác 0,005.
a) Ta làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba. Số 3,14159 có chữ số thứ tư sau dấu phẩy là 5 nên tăng 1 cho chữ số thứ ba. Kết quả là:
\( 3,142 \)
Toán học

Câu 7. Cho lăng trụ đứng tam giác ABC.A'B'C' có đáy là một tam giác vuông cân tại B, AB = AA' = 2a, M là trung điểm BC. Khoảng cách giữa hai đường thẳng AM và B'C bằng
A. a√3.
B. a/2.
C. a√7/7.
D. 2a/3.
Step1. Chọn hệ trục toạ độ
Đặt B tại gốc O \( (0,0,0) \), cho A nằm trên trục Ox và C nằm trên trụ
Toán học

Câu 27. Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho hình hộp \(ABCD.A'B'C'D'\). Biết \(A(2;4;0)\), \(B(4;0;0)\), \(C(-1;4;-7)\) và \(D'(6;8;10)\). Tọa độ điểm \(B'\) là
A. \((10;8;6)\).
B. \((1;-2;0)\).
C. \((13;0;17)\).
D. \((8;4;10)\).
Step1. Tìm toạ độ D
Sử dụng quan hệ song so
Toán học

4: Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(1;1;-1) và B(-3;3;1). Trung điểm M của đoạn thẳng AB có tọa độ là
A. (-1;2;0).
B. (-2;4;0).
C. (-2;1;1).
D. (-4;2;2).
Để tìm tọa độ trung điểm M của đoạn thẳng AB, ta lấy trung bình cộng tọa độ tương ứng của A và B:
\( M = \Big(\frac{1 + (-3)}{2},\; \frac{1 + 3}{2},\; \frac{-1 + 1}{2}\Big) = (-1,\; 2,\; 0). \)
Toán học

Câu 18: Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình bên?
A. \(y = -x^4+2x^2\).
B. \(y = -x^3+3x\).
C. \(y = x^4-2x^2\).
D. \(y = x^3-3x\).
Step1. Xác định bậc hàm số
Xét các hàm: có bậc 4 (A, C)
Toán học
