Q&A thường gặp
Hãy xem qua những câu hỏi và câu trả lời thường gặp của hơn 100 triệu bạn bè Qanda và cùng học với họ!
4. Hai thành phố A và B cách nhau 160km, một ô tô đi từ A lúc 6 giờ 30 phút và đến B lúc 11 giờ 15 phút. Tính vận tốc của ô tô, biết rằng ô tô nghỉ ở dọc đường 45 phút.
Giải: Tổng thời gian từ 6 giờ 30 phút đến 11 giờ 15 phút là 4 giờ 45 phút. Trong đó, ô tô nghỉ 45 phút nên thời gian chạy thực tế là 4 giờ. Ta c
Toán học
thumbnail
Câu 11. Cho hàm số y = \begin{cases} \frac{x^2 - 7x + 12}{x - 3} khi x \ne 3\\ -1 khi x = 3 \end{cases}. Mệnh đề nào sau đây là đúng? A. Hàm số liên tục nhưng không có đạo hàm tại x₀ = 3. B. Hàm số có đạo hàm nhưng không liên tục tại x₀ = 3. C. Hàm số gián đoạn và không có đạo hàm tại x₀ = 3. D. Hàm số liên tục và có đạo hàm tại x₀ = 3.
Step1. Xác định dạng hàm khi x ≠ 3 Khi x ≠ 3, ta có y = √((x^2 -7
Toán học
thumbnail
Câu 6. Mệnh đề nào dưới đây đúng? A. Hàm số \(y=f(x)\) đồng biến trên khoảng \((a;b)\) khi và chỉ khi \(f'(x) \ge 0, \forall x \in (a;b)\). B. Nếu \(f'(x) \ge 0, \forall x \in (a;b)\) thì hàm số \(y=f(x)\) đồng biến trên khoảng \((a;b)\). C. Hàm số \(y=f(x)\) đồng biến trên khoảng \((a;b)\) khi và chỉ khi \(f'(x)>0, \forall x \in (a;b)\). D. Nếu \(f'(x)>0, \forall x \in (a;b)\) thì hàm số \(y=f(x)\) đồng biến trên khoảng \((a;b)\).
Step1. Kiểm tra các mệnh đề A và B Xét hai điều kiện về f'
Toán học
thumbnail
Câu 35: Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^2} + c\) với \(a \ne 0\) có đồ thị như trong hình vẽ bên. Mệnh đề nào dưới đây đúng? A. \(a > 0;b < 0;c > 0.\) B. \(a < 0;b > 0;c > 0.\) C. \(a < 0;b < 0;c > 0.\) D. \(a < 0;b > 0;c < 0.\) Câu 36: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên sau:
Step1. Xác định dấu của hệ số a Quan sát đồ thị cho
Toán học
thumbnail
Bài 1 (2,0 điểm). 1. Thực hiện phép tính. a) \(\sqrt{81} - \sqrt{80}.\sqrt{0,2} \) b) \(\sqrt{(2 - \sqrt{5})^2} - \frac{1}{2}\sqrt{20} \) 2. Tìm điều kiện của x để các biểu thức sau có nghĩa: a) \(\sqrt{-x + 1} \) b) \(\sqrt{\frac{1}{x^2 - 2x + 1}} \)
Step1. Rút gọn biểu thức a) Tính \(\sqrt{81} - \sqrt{80}\cdot\sqrt{0,2}\)
Toán học
thumbnail
Câu 3: Một vật có khối lượng 400g dao động điều hoà có đồ thị động năng như hình vẽ. Tại thời điểm vật đang chuyển động theo chiều dương, lấy \(\pi^2 = 10\). Phương trình dao động của vật là: A. \(x = 5cos\left(2\pi t - \frac{\pi}{3}\right)cm\) B. \(x = 10cos\left(\pi t - \frac{\pi}{3}\right)cm\) C. \(x = 5cos\left(2\pi t + \frac{\pi}{3}\right)cm\) D. \(x = 10cos\left(\pi t + \frac{\pi}{6}\right)cm\)
Step1. Phân tích chu kỳ từ đáp án Các đáp án có dạng cos(2πt
Khoa học
thumbnail
Vậy ((SB;(SAH)) = (SB;SK) = BSK. Bài 1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật có AB = a, AD = a√3, SA⊥(ABCD). Biết SC tạo với đáy một góc 60°. Tính cosin góc tạo bởi: a) SC và mặt phẳng (SAB); SC và mặt phẳng (SAD). b) SD và mặt phẳng (SAC).
Step1. Tính chiều cao của S và độ dài SC Đặt toạ độ c
Toán học
thumbnail
Câu 26. (Chuyên Lê Hồng Phong Nam Định 2019) Tìm hàm số \(F(x)\) biết \(F(x) = \int\frac{x^3}{x^4+1}dx\) \(F(0)=1\). A. \(F(x)=ln(x^4+1)+1\). B. \(F(x)=\frac{1}{4}ln(x^4+1)+\frac{3}{4}\). C. \(F(x)=\frac{1}{4}ln(x^4+1)+1\). D. \(F(x)=4ln(x^4+1)+1\).
Step1. Tính tích phân Nhận thấy \(x^3/(x^4+1)\) là 1/4 đạo hàm của \(\ln(x^4+1)\)
Toán học
thumbnail
Câu 12. Cho \(\pi < \alpha < \frac{3\pi}{2}\). Khẳng định nào sau đây đúng? A. \(\tan\left(\frac{3\pi}{2} - \alpha\right) < 0\). B. \(\tan\left(\frac{3\pi}{2} - \alpha\right) > 0\). C. \(\tan\left(\frac{3\pi}{2} - \alpha\right) \le 0\). D. \(\tan\left(\frac{3\pi}{2} - \alpha\right) \ge 0\).
Giải thích ngắn gọn: Vì \(\pi < \alpha < \frac{3\pi}{2}\), ta có \(\frac{3\pi}{2} - \alpha\) nằm trong khoảng \((0, \frac{\pi}{2})\)
Toán học
thumbnail
A. a = 4b^3. B. a = 3b + 4. C. a = 3b + 2. D. a = \frac{-7}{b^3}. Câu 32: Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có tất cả các cạnh bằng nhau (tham khảo hình bên). Góc giữa hai đường thẳng A'C' và BD bằng A. 90°. B. 30°. C. 45°. D. 60°.
Step1. Đặt hệ trục toạ độ Chọn A là gốc, lần lượt xác
Toán học
thumbnail
Câu 10:Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) cạnh \(a\). Đặt \(\vec{x}=\vec{AA'} + \vec{AC'}\). Độ dài của \(\vec{x}\) bằng A. \((1+\sqrt{3})a\). B. \(\frac{a\sqrt{6}}{2}\). C. \(a\sqrt{6}\). D. \(a\sqrt{2}\).
Step1. Thiết lập tọa độ và xác định hai vectơ Chọn gốc tại A, lầ
Toán học
thumbnail