Câu hỏi

Hiểu Câu hỏi
4. Một thuyền máy đi ngược dòng sông từ bến B đến bến A. Vận tốc của thuyền máy khi nước lặng là 22,6 km/giờ và vận tốc dòng nước là 2,2 km/giờ. Sau 1 giờ 30 phút thì thuyền máy đến bến A. Tính độ dài quãng sông AB.
Hướng dẫn : Vận tốc của thuyền máy khi ngược dòng bằng hiệu vận tốc của thuyền máy khi nước lặng và vận tốc dòng nước.
Giải pháp
Integer a semper turpis. Morbi ut leo in metus hendrerit aliquam et nec tortor. Morbi mollis aliquet tempor. Donec condimentum lacinia libero, vel feugiat dui lacinia nec. Morbi vel mauris in ex pretium gravida quis vel diam. Quisque porta nulla at elementum elementum. Vivamus rhoncus lectus id diam consectetur posuere.
Quisque vehicula est ut condimentum viverra. Quisque ut nibh aliquet, egestas urna sit amet, malesuada leo. Ut auctor iaculis quam ac ultricies. Curabitur a mi sem.
Quisque aliquet viverra orci et mollis. Pellentesque neque mauris, bibendum sed auctor id, vulputate eu orci. Ut egestas laoreet sem, sit amet consequat eros malesuada quis. Etiam tempus dictum lacus, vel ullamcorper nisi laoreet at. Donec eu mauris non arcu volutpat interdum. Nulla sagittis erat ut auctor sollicitudin. Pellentesque vulputate feugiat eleifend. Quisque ullamcorper venenatis leo vel gravida. Nam eu semper leo.
Q&A tương tự
5

Để tìm chiều dài quãng sông AB, ta tính vận tốc của thuyền khi ngược dòng:
(km/giờ)
Thời gian đi là 1 giờ 30

Step1. Thiết lập phương trình theo điều kiện thời gian 4 km ngược dòng và 5 km xuôi dòng
Giả sử vận tốc của thuyền trong nước yên lặng là (km/h) và v

Giải:
Vận tốc xuôi dòng là:
km/giờ.
Quãng đường thuyền đi được trong 3,5 giờ khi xuôi dòng:
km.
Vận tốc n

Step1. Thiết lập hệ phương trình
Gọi (km/h) là vận tốc ca nô so với dòng nước và (km) là quãng đư

Step1. Đặt ẩn và thiết lập phương trình
Gọi là vận tốc của xuồng